BÁO CÁO KẾT THÚC MÔN

      Tên dự án : Shop thời trang Oanh Apple                                                                   Clothing $ Accessories

                   

Phần 1: Giới thiệu về dự án

1.      Tên dự án:

Dự án kinh doanh shop thời trang nữ

 “Shop thời trang Oanh Apple Clothing & Accessories”.



2.      Thành viên (nhân sự) dự án:

Bùi Thị Kim Oanh : chủ đầu tư, quản lý.

Trần Thị Kim Oanh : nhân viên ca sáng , góp vốn

Vũ Thị Thanh Nhị : nhân viên ca chiều , góp vốn

3.      Bảng phân công nhiệm vụ thực hiện:

Tên

Chức vụ

Nhiệm vụ

Bùi Thị Kim Oanh

Quản lý

Nhập hàng, chọn mẫu, làm giá bán, quản lý sổ sách xuất nhập.

Kế toán thu – chi.

Xây page, chăm sóc page, chăm sóc khách hàng, chốt đơn online.

Trần Thị Kim Oanh

Nhân viên

Bán hàng trực tiếp ca sáng 7h-15h.

Gói hàng gửi khách online.

Hỗ trợ chăm sóc, chốt đơn, tư vấn khách online.

Vũ Thị Thanh Nhị

Nhân viên

Bán hàng trực tiếp ca chiều 15h-22h.

Gói hàng gửi khách online.

Hỗ trợ chăm sóc, chốt đơn, tư vấn khách online.

 

4.      Mô tả tóm tắt dự án:

Thời trang luôn được biết đến là một trong những ngành hàng kinh doanh chiếm thị phần lớn nhất hiện nay, bởi nhu cầu cũng như xu hướng thay đổi từng ngày.

Đó là lý do mà nhiều nhà kinh doanh lựa chọn mở shop quần áo để bắt đầu việc khởi nghiệp của mình.

 Gắn liền với cuộc sống của tất cả mọi người (ai cũng cần đến trang phục để đi làm, đi chơi, thậm trí ở nhà nội trợ,…) và đa dạng sản phẩm (quần áo, giày, túi, phụ kiện,…) nhu cầu ở từng lứa tuổi, phong cách, hay đối tượng khách hàng. Đặc biệt, mở shop thời trang giúp định hình rõ ràng phong cách cửa hàng cũng như đối tượng khách hàng mà mình hướng đến để đảm bảo khả năng tiêu thụ và hiệu quả kinh doanh của cửa Mặt hàng chủ đạo của shop là quần áo, trang phục dành cho nữ và một vài phụ kiện có chọn lọc: mũ, túi, giày dép.

. Nguồn cung cấp hàng

* Nhập sỉ tại chợ đầu mối Ninh Hiệp

5.      Xác định phạm vi triển khai của dự án:

Địa điểm kinh doanh: tầng 1 nhà riêng địa chỉ 99/N12, Phan Đình Phùng, TT Phùng, Đan Phượng – Hà Nội

 

Phần 2: Xác định mục tiêu và kế hoạch của dự án

 1. Xác định ý tưởng kinh doanh

 - Xác định mô hình kinh doanh của dự án?

Mô hình hộ kinh doanh

 - Xác định sản phẩm kinh doanh trong dự án là gì?

 

Kiểu dáng

Màu sắc

Chất liệu

Kích cỡ

Áo sơ mi

 

- Dài tay

- Cộc tay

- Form vừa

- Form rộng

- Phối màu

- Đơn màu.

- Ren

- Thô

- Lụa,  đũi,…

- Free size

- Có size S, M, L, XL

Áo phông

     

 

-Croptop

-Dáng rộng dấu quần

-Dáng vừa

-Có cổ, không cổ, cổ tròn, cổ tim …

-Đơn màu (xanh, đỏ, trắng, đen …) có họa tiết trang trí.

- Phối màu.

- Cotton

- Pha cotton

- Len tăm

- Tuyết nhung

-freesize

- Có size S, M, L,…

Váy

   

- Qua gối, trên gối

- Ôm body, xuông, xòe

- Phối màu

- Đơn mầu.

- Ren, umi

- Tacta, thô, cotton

- Free size

- Có size S, M, L, XL

Set

 

- Ôm, xòe

- Phối màu

- Đơn mầu.

- Tacta, thô, cotton

- Có size S, M, L, XL.

Bộ mặc nhà

 

- Có cổ, không cổ

- Dài tay cộc tay

- Quần dài, lửng đùi

- Phối màu

- Đơn mầu.

- Họa tiết

- Lụa, đũi, cotton thoáng mát

- Có size S, M, L, XL.

Quần dài

 

- Bó

- Xuông

- Loe

- Baggy

- Đen, xanh, trắng. Chủ yếu đơn màu

- Số ít có họa tiết

 

- Bò

- Thô, kaki

- Umi

- Có size S, M, L, XL

Quần đùi, chân váy

 

-Ôm

- Xòe

 

- Đơn sắc có họa tiết

- Bò

- Thô, ka ki, umi

- Có size S, M, L, XL

- Lưỡi chai

- Bucket

- Rộng vành

- Đơn sắc có họa tiết trang trí

- Thô, cotton

1 size

Dép

Dép lê

Đơn sắc có họa tiết trang trí

- Nhựa

 Size 35 - 39

 

 - Xác định đối tác cung cấp sản phẩm

. Nguồn cung cấp hàng

* Nhập sỉ tại chợ đầu mối Ninh Hiệp

- Nhà buôn chuyên hàng Quảng Châu (chất đẹp, form dáng chuẩn , mẫu mã đa dạng).

- Nhà buôn chuyên hàng thiết kế (tự họ thiết kế và may)

- Nhà buôn chuyên chọn mẫu của những nhà khác và may lại (form chất vải sẽ không đảm bảo, chỉ nhập có chọn lọc













- Xác định phân khúc khách hàng?

Khách hàng nữ 18-40 nhu cầu sử dụng trang phục và phụ kiện cao.

Thu nhập trung bình 5-15 triệu/tháng nhu cầu sử dụng trang phục giá cả mức trung bình là cao.

* Thị trường tiềm năng và thị trường mục tiêu mà dự án khai thác

Thị trường tiềm năng là những người có thu nhập trung bình đến trung bình khá, nằm ở quanh khu vực như huyện Đan Phượng, huyện Hoài Đức, huyện Phúc Thọ.

Bạn bè, người quen, khách hàng cũ đã biết trang facebook ở các khu vực khác.

Thị trường, mục tiêu là khách hàng ở những khu vực xa hơn trong cả nước, những người là bạn bè của khách hàng thông qua khách cũ giới thiệu.

 

 - Xác định đối thủ cạnh tranh?

 

Đối thủ cạnh tranh

Ưu điểm

Nhược điểm

Hoài Thanh

123 Nguyễn Thái Học – tt Phùng

Vị trí tại mặt đường 32 dễ tìm kiếm dễ tiếp cận khách hàng trực tiếp.

Đã kinh doanh 3 năm, lượng khách ổn định, có kinh nghiệm.

Chất lượng sản phẩm tốt.

Chi phí thuê nhà cao.

Không đẩy mạnh marketing online.

Mẫu mã không đa dạng.

Thủy Nguyễn

Số 2, ngõ 5, Phan Đình Phùng, tt Phùng

Kinh doanh lâu năm (4 năm) lượng khách ổn định, có kinh nghiệm.

Tương tác facebook tốt.

Mặt bằng rộng (50m2).

Mẫu mã đa dạng.

Chi phí thuê nhà cao.

Chi phí thuê nhân viên .

Chất lượng sản phẩm không đồng đều.

Giá thành cao nhưng sản phẩm không chất lượng.

Hương Tây

34 Thụy Ứng, tt Phùng

Shop mới mở dưới 1 tháng hút được sự tò mò của khách hàng.

Mất chi phí thuê nhà.

Tương tác mạng xã hội chưa tốt.

Mẫu mã sản phẩm không đa dạng.

Chất lượng sản phẩm chưa đồng đều.

 

Phương Trendy

35 Đông Khê – xã Đan Phượng

Mở trên 1 năm đã có lượng khách nhất định.

 

Mất nhiều chi phí (thuê nhà, nhân viên).

Mẫu mã không đa dạng.

Vị trí khuất khó tiếp cận khách.

 

 2. Tầm nhìn và giá trị cốt lõi của dự án

 - Xác định các mục tiêu của dự án

+ Ngắn hạn:Trong năm đầu tiên :

Doanh thu : 50 triệu 1 tháng

Lợi nhuận : 30% doanh thu

Thu hồi vốn : trong năm đầu tiên thu hồi vốn.

+Dài hạn: Sau 1 năm:

Doanh thu: 60-70 triệu/1 tháng

Lợi nhuận : 30% doanh thu

         Sau 2 năm: mở thêm cơ sở 2 kinh doanh thời trang nam bên cạnh cửa hàng hiện tại, tiếp tục tìm hiểu thị trường mở cơ sở 3 về thời trang nữ tại huyện Hoài Đức.

 

 - Xác định các kết quả cần đạt được của dự án

Đạt đủ doanh thu và lợi nhuận đã đặt ra.

 - Xác định các rủi ro có thể gặp phải và giải pháp khắc phục

Nguy cơ rủi do

Biện pháp khắc phục

- Hàng tồn

- XẢ hàng giá gốc hoặc lỗ nhẹ để thu hồi vốn quay vòng. Livestream trên facebook, trang Page, hội nhóm.

Rà soát lại danh mục sản phẩm để cân đối lượng hàng hóa ( tồn lâu bán chậm không nhập nữa).

- Bị mất khách do bị so sánh về giá.

- Tìm hiểu nguồn nhập giá tốt, tìm hiểu giá bán của đối thủ cạnh tranh, phân tích cho khách hàng hiểu về sự hợp lý của giá shop đưa ra (hàng chuẩn nhập – đều mua chất liệu tốt hơn, chuẩn form hơn so với hàng xưởng may lại).

- Khách không quay lại.

- Phục vụ tốt các khách cũ từng mua hàng, có chế độ chăm sóc khách hàng hợp lý (có những chương trình khuyến mại tặng quà,... thái độ thân thiện.

- Hàng hỏng, lỗi, không vừa.

- Kết hợp với 1 thợ may để sửa lỗi (tuột chỉ, bóp eo, bóp ống, nới…)

- Nhập phải hàng khó bán, lỗi mốt.

- Tìm hiểu rõ nguồn hàng, tìm hiểu thị trường, nhập hàng số lượng vừa phải.

 

 

 4. Các công việc cần thực hiện

 - Công việc Offline

Nhập hàng, làm giá bán, làm sổ xuất – nhập – hàng tồn.

Bán hàng, tư vấn khách hàng, xin thông tin khách hàng, chăm sóc sau bán hàng.

Sắp xếp hàng hóa, dọn dẹp shop.

Gói hàng gửi khách online.

Chụp mẫu.

 - Công việc Online

Đăng bài trên trang (facebook cá nhân, zalo, page…), đưa sản phẩm lên webside của shop và các trang thương mại điện tử (shopee, tiki, lazada,…).

Chốt đơn hàng online, tư vấn khách.

Chăm sóc khách hàng sau bán hàng (cả khách online và offline).

- Công việc liên quan khác

Lên ý tưởng tri ân khách hàng nhân các dịp đặc biệt

Tặng quà, khuyến mãi, ưu đãi, phát tờ rơi, marketing cả online và offline.

5. Kênh truyền thông và phân phối sản phẩm

 - Xây dựng kênh truyên thông và phân phối Offline

Tại cửa hàng: thiết kế biển quảng cáo, treo băng rôn các chương trình khuyến mãi

Phát tờ rơi tại cổng các cơ quan, chợ, siêu thị…(nơi tập trung các khách hàng tiềm năng và mục tiêu).

 - Xây dựng kênh truyên thông và phân phối chính trên Website

Lập trang web của shop, giới thiệu về shop và các sản phẩm kèm giá bán để khách hàng dễ chọn lựa.

 - Xây dựng kênh truyên thông và phân phối từ kênh mạng xã hội

Đăng mẫu lên trang page, facebook cá nhân, zalo,…

Bán hàng và chăm sóc khách hàng, tư vấn giải quyết khiếu nại và giới thiệu sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi.

 - Xây dựng kênh truyên thông và phân phối từ các kênh kết nối khác

Tặng quà và ưu đãi cho khách hàng khi giới thiệu người thân, bạn bè, chính khách hàng cũ sẽ là 1 kênh marketing cho cửa hàng.




        

 Phần 3: Đo lường lợi ích và kinh phí thực hiện

1. Xác định vốn đầu tư khởi nguồn dự án

 - Chi phí cứng ban đầu cho dự án

Bảng 1: Chi phí đầu tư ban đầu ( đầu tư cơ bản)

                                                                     ĐVT: VNĐ

STT

Loại chi phí

SL

Đơn giá

Thành tiền

1

Thuế, phí đăng kí kinh doanh

1

1.000.000

1.000.000

2

Vách ngăn

1

2.000.000

2.000.000

3

Kệ bắn tường

2

2.800.000

5.600.000

4

Kệ đôi

1

500.000

500.000

5

Bục để manocanh

1

1.000.000

1.000.000

6

Rèm thử đồ

1

450.000

450.000

7

Gương

1

800.000

800.000

8

Móc áo

230

10.000

2.300.000

9

Kẹp quần, chân váy

100

11.000

1.100.000

10

Bóng đèn

15

125.000

1.875.000

11

Ray lắp bóng 1,5m

2

80.000

160.000

12

Ray lắp bóng 1m

1

40.000

40.000

13

Quầy thanh toán

1

1.400.000

1.400.000

14

Manocanh

2

1.000.000

2.000.000

15

Tủ kính

1

3.000.000

3.000.000

16

Biển chính

1

7.800.000

7.800.000

17

Biển hút nổi treo tường

1

1.000.000

1.000.000

18

Đèn trang trí cây

1

2.000.000

2.000.000

 

 

 

Tổng :

34.025.000

 

 - Chi phí mềm và các chi phí phát sinh khác

Bảng 2: Chi phí trung bình phát sinh hàng tháng

                                                                 Đvt: VNĐ

STT

Chi phí

Thành tiền

1

Thuế (môn bài, thu nhập cá nhân )

250.000

2

Nhập hàng

30.000.000

3

Lương nhân viên

1.500.000

4

Điện

300.000

5

Marketing

250.000

6

Các chi phí khác (internet, điện thoại, túi đựng, chi phí phát sinh,…)

350.000

 

 

Tổng

32.650.000

 

 - Chi phí duy trì dự án

Quy mô vốn trong 6 tháng

[34.025.000+(32.500.000x12)]+ 30%x[34.025.000+(32.650.000x12)]=553.572.000 (vnđ)

 - Chi phí phát triển mở rộng dự án

Trong tương lai sẽ mở cơ sở 2 với chi phí dự kiến như trên.

 2. Xác định phương thức thanh toán trong dự án

Tiền mặt

Chuyển khoản

 3. Xác định các nguồn doanh thu từ dự án

 - Kênh Offline 40%

- Kênh Website 20%

 - Kênh mạng xã hội 30%

 - Kênh kết nối khác 10%

 4. Phân tích lợi ích dự án

 - Xác định lợi ích hữu hình từ dự án với doanh nghiệp trước và sau khi áp dụng như thế nào?

Tạo ra lợi nhuận cho chủ dự án và các nhà đầu tư.

Tạo nguồn thu và công việc ổn định.

- Xác định các lợi ích vô hình mang lại từ dự án

Xây dựng thương hiệu cá nhân, cũng như tạo dựng được phong cách riêng uy tín của cửa hàng.

Xây dựng thương hiệu một địa chỉ mua sắm quần áo và phụ kiện cho khách hàng uy tín chất lượng.

Tư vấn và định hình phong cách cho khách hàng.

 - Xác định các kết quả của dự án khi thực hiện các mục tiêu và kế hoạch kinh doanh

 Phần 4: Đánh giá kết quả của dự án

1.      Các kết quả dự án đã đạt được

Sau 5 tháng triển khai dự án bước đầu shop đã đạt được mục tiêu về doanh thu và lợi nhuận đề ra

Có những tháng cao điểm nhu cầu mua sắm trang phục và phụ kiện tăng (tháng 5,6 thời điểm nhu cầu mua sắm đi du lịch tăng) doanh thu và lợi nhuận có tăng vượt dự kiến.

Bước đầu có được niềm tin của khách hàng, số lượng khách cũ quay lại và khách cũ giới thiệu thêm khách mới tăng dần theo từng tháng.

Phản hồi từ phía khách hàng tốt (chất lượng sản phẩm, thái độ nhân viên, chế độ chăm sóc khách hàng,…)

2.      Các kết quả dự án chưa đáp ứng được

Chưa tiếp cận được hết những đối tượng khách hàng đã đặt ra.

Triển khai các chương trình khuyến mãi, ưu đãi chưa đồng nhất

3.      Phân tích Thuận lợi và khó khăn trong thực hiện dự án

Thuận lợi:

- Am hiểu về thời trang.

- Có sẵn nhiều mối quan hệ (bạn bè và lượng tương tác lớn trên mạng xã hội).

- Có sẵn tệp khách hàng tiềm năng (là khách hàng cũ đã mua mỹ phẩm và khách quen của quầy thuốc).

- Đã có sẵn mặt bằng, sẵn vốn, sẵn về nhân sự, phí đầu tư ban đầu thấp (do địa điểm mới xây và không cần sửa chữa), phí duy trì hoạt động kinh doanh thấp (không mất tiền thuê nhà, thuê nhân viên).

-  Đã tìm hiểu kĩ về nguồn nhập hàng uy tín, chất lượng, giá cả hợp lý.

Khó khăn

Thiếu kinh nghiệm.

Địa điểm kinh doanh chưa nằm ở trung tâm.

4.      Phương hướng phát triển và đề xuất tối ưu

Đẩy mạnh marketing để mở rộng tệp khách hàng.

Lựa chọn mẫu mã đẹp, chất lượng tốt, giá cả cạnh tranh.

Hoàn thiện webside, tập trung bán online do hiện tại phần đông khách hàng không có thời gian mua sắm trực tiếp.

 

 

Nhận xét