Bài tập ngày 16/01/2022

2

Câu 1:

Thông điệp dữ liệu (Data Message)

Thông điệp dữ liệu - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Data Message.

Luật Giao dịch điện tử năm 2005 qui định như sau: "Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử."

Giá trị pháp lí của thông điệp dữ liệu

Hình thức 

Thông điệp dữ liệu được thể hiện dưới hình thức trao đổi dữ liệu điện tử, chứng từ điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức tương tự khác.

Giá trị pháp 

Thông tin trong thông điệp dữ liệu không bị phủ nhận giá trị pháp  chỉ vì thông tin đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.

Có giá trị như văn bản

Trường hợp pháp luật yêu cầu thông tin phải được thể hiện bằng văn bản thì thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng yêu cầu này nếu thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết.

Có giá trị như bản gốc

Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:

1. Nội dung của thông điệp dữ liệu được bảo đảm toàn vẹn kể từ khi được khởi tạo lần đầu tiên dưới dạng một thông điệp dữ liệu hoàn chỉnh.

Nội dung của thông điệp dữ liệu được xem là toàn vẹn khi nội dung đó chưa bị thay đổi, trừ những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình gửi, lưu trữ hoặc hiển thị thông điệp dữ liệu;

2. Nội dung của thông điệp dữ liệu có thể truy cập và sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết.

Có giá trị làm chứng cứ

1. Thông điệp dữ liệu không bị phủ nhận giá trị dùng làm chứng cứ chỉ vì đó là một thông điệp dữ liệu.

2. Giá trị chứng cứ của thông điệp dữ liệu được xác định căn cứ vào độ tin cậy của cách thức khởi tạo, lưu trữ hoặc truyền gửi thông điệp dữ liệu; cách thức bảo đảm và duy trì tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu; cách thức xác định người khởi tạo và các yếu tố phù hợp khác.

Lưu trữ thông điệp dữ liệu

1. Trường hợp pháp luật yêu cầu chứng từ, hồ sơ hoặc thông tin phải được lưu trữ thì chứng từ, hồ sơ hoặc thông tin đó có thể được lưu trữ dưới dạng thông điệp dữ liệu khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Nội dung của thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết;

b) Nội dung của thông điệp dữ liệu đó được lưu trong chính khuôn dạng mà nó được khởi tạo, gửi, nhận hoặc trong khuôn dạng cho phép thể hiện chính xác nội dung dữ liệu đó;

c) Thông điệp dữ liệu đó được lưu trữ theo một cách thức nhất định cho phép xác định nguồn gốc khởi tạo, nơi đến, ngày giờ gửi hoặc nhận thông điệp dữ liệu.

2. Nội dung, thời hạn lưu trữ đối với thông điệp dữ liệu được thực hiện theo qui định của pháp luật về lưu trữ.

Câu 2:

1. “Chữ ký điện tử” là một đoạn thông tin đi kèm dữ liệu điện tử, mục tiêu xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người ấy với nội dung đã được ký. Chữ ký điện tử được chứng thực bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.
 
Chữ ký điện tử được sử dụng trong các giao dịch điện tử để xác minh độ chính xác của tài liệu.

2.  "Chữ ký số" là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng .

Chữ ký số được sử dụng trong các giao dịch điện tử để bảo mật tài liệu.

3. Chữ ký điện tử và chữ ký số khác nhau như thế nào?

Chữ ký điện tử và chữ ký số đều có thể dùng để thay thế cho chữ viết tay và sử dụng trong môi trường giao dịch điện tử. Chữ ký số chỉ là một tập con của chữ ký điện tử. Nhưng về bản chất, hai loại chữ ký này lại khác nhau hoàn toàn. Cụ thể:

Phân biệt chữ ký điện tử và chữ ký số

Cách phân biệt chữ ký điện tử và chữ ký số đơn giản, dễ hiểu nhất.

- Về tính chất:
+ Chữ ký điện tử: Có thể hiểu là bất kỳ biểu tượng, hình ảnh nào được đính kèm với tài liệu hoặc tin nhắn thể hiện danh tính của người ký và sự chấp thuận nó
+ Chữ ký số: Có thể coi như một “dấu vân tay”, “con dấu” điện tử, được mã hóa và xác định danh tính người ký nó
- Tiêu chuẩn:
+ Chữ ký điện tử: Không sử dụng mã hóa, phụ thuộc vào các tiêu chuẩn
+ Chữ ký số: Sử dụng các phương thức mã hoá dựa trên cơ sở hạ tầng khóa công nghệ PKI, đảm bảo danh tính người ký, mục đích cũng như tính toàn vẹn dữ liệu của các văn bản đã ký
- Tính năng:
+ Chữ ký điện tử: Dùng để xác minh một tài liệu
+ Chữ ký số: Dùng để bảo mật tài liệu


- Cơ chế xác thực:
+ Chữ ký điện tử: Xác minh danh tính của người ký thông qua email, mã pin điện thoại
+ Chữ ký số: Xác minh qua cơ chế ID kỹ thuật số dựa trên chứng chỉ
- Việc xác nhận
+ Chữ ký điện tử: Không có xác nhận cụ thể
+ Chữ ký số: Được xác nhận bởi cơ quan chứng nhận tin cậy hoặc một số nhà cung cấp dịch vụ uỷ thác khác
- Tính bảo mật
+ Chữ ký điện tử dễ bị giả mạo hơn
+ Chữ ký số có độ an toàn bảo mật cao, khó bị giả mạo, sao chép
- Phần mềm độc quyền
+ Chữ ký điện tử không ràng buộc về pháp lý, sẽ yêu cầu phần mềm độc quyền để xác nhận trong một vài trường hợp.
+ Chữ ký số: Bất kỳ ai cũng có thể xác nhận

Câu 3:

Căn cứ theo Luật giao dịch điện tử Việt Nam quy định cụ thể như sau:

Cá nhân, tổ chức  thể mua chữ ký số từ đại lý chữ ký số của VIETTEL, FPT, BKAV, CK, VINA, NEWTEL, NACENCOMM, SAFE-CA… Các nhà cung cấp này được phép cung cấp chữ ký số cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

– Chứng thư điện tử là thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử.

– Chứng thực chữ ký điện tử là việc xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử.

– Dữ liệu là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc các dạng khác tương tự.

– Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và lưu trữ bằng phưng tiện điện tử.

* Lưu ý: Chữ ký điện tử được xem là đảm bảo an toàn khi được tổ chức cung cấp chữ ký điện tử chứng thực.

Để có thể hoàn tất việc đăng ký chữ ký điện tử,  cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Bản sao có công chứng Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động (với Quý khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức
  • Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp (với Quý khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức)
  • CMND của người đại diện pháp luật doanh nghiệp hoặc cá nhân



Nhận xét